1. Định nghĩa AI (Artificial Intelligence - Trí tuệ nhân tạo):
- AI là các hệ thống trí tuệ nhân tạo có khả năng tạo ra nội dung chất lượng cao, đặc biệt là văn bản, hình ảnh và âm thanh.
- AI là một tập hợp các công cụ, bao gồm học có giám sát (supervised learning), học không giám sát (unsupervised learning), học tăng cường (reinforcement learning) và generative AI (AI tạo sinh).
- Theo Arthur Samuel (1959): "AI là một lĩnh vực nghiên cứu cho phép máy tính có khả năng học hỏi mà không cần được lập trình một cách rõ ràng".
- Các hệ thống AI có thể thực hiện nhiều tác vụ khác nhau như:
- Tìm kiếm trên web (ví dụ: Google, Bing).
- Hệ thống đề xuất (ví dụ: Amazon, Netflix).
- Phát hiện gian lận trong thanh toán thẻ tín dụng.
- Tạo hình ảnh, âm thanh và video.
2. Phân loại AI:
- ANI (Artificial Narrow Intelligence - Trí tuệ nhân tạo hẹp): Ví dụ: loa thông minh, xe tự lái, tìm kiếm trên web, AI trong nông nghiệp và nhà máy.
- AGI (Artificial General Intelligence - Trí tuệ nhân tạo tổng quát): Có khả năng làm bất cứ điều gì mà con người có thể làm.
- Generative AI (Trí tuệ nhân tạo tạo sinh): Ví dụ: ChatGPT, Bard, Midjourney, DALL-E [5]. Generative AI có khả năng tạo ra nội dung mới, ví dụ như văn bản, hình ảnh, âm thanh.
3. Cách thức hoạt động của AI tạo sinh (Generative AI):
- Học có giám sát (Supervised learning): Sử dụng dữ liệu có nhãn để huấn luyện mô hình. Ví dụ:
- Đầu vào (A): Email; Đầu ra (B): Spam? (0/1); Ứng dụng: Lọc thư rác.
- Đầu vào (A): Bản ghi âm; Đầu ra (B): Bản ghi văn bản; Ứng dụng: Nhận dạng giọng nói.
- Mô hình ngôn ngữ lớn (Large Language Models - LLMs): LLMs được xây dựng bằng cách sử dụng học có giám sát (A→B) để liên tục dự đoán từ tiếp theo.
- Khi huấn luyện một hệ thống AI trên một lượng dữ liệu rất lớn (hàng trăm tỷ từ), chúng ta sẽ có được một Mô hình Ngôn ngữ Lớn như ChatGPT, Gemini, Meta...
4. AI như một công nghệ đa năng (General-Purpose Technology):
- Tương tự như điện, AI hữu ích cho nhiều tác vụ khác nhau.
- AI có thể được sử dụng để đọc, viết, trò chuyện và thực hiện nhiều tác vụ khác.
5. Ứng dụng của AI:
- Đọc: Hiệu đính văn bản.
- Tóm tắt bài báo.
- Tóm tắt cuộc trò chuyện tại trung tâm cuộc gọi.
- Viết: Soạn thảo email.
- Đề xuất tên cho nền tảng phân tích.
- Chatbots: Chatbots chuyên dụng cho lập kế hoạch chuyến đi, huấn luyện nghề nghiệp, ý tưởng công thức.
- Chatbot dịch vụ CNTT.
6. Tiềm năng kinh tế của AI:
- AI có thể tạo ra từ 2,6 đến 4,4 nghìn tỷ đô la hàng năm cho nền kinh tế.
- AI có thể làm tăng GDP toàn cầu lên 7% trong 10 năm tới.
- AI có thể tác động đến 10% số nhiệm vụ được thực hiện hàng ngày bởi 80% người lao động.
- Generative AI có thể làm tăng trưởng GDP lên 1,4 điểm phần trăm trong khoảng thời gian 10 năm.
7. Tác động của AI đến thị trường lao động:
- Khoảng hai phần ba số công việc hiện tại có thể được tự động hóa một phần bằng AI.
- AI có thể thay thế tới một phần tư công việc hiện tại.
- 18% công việc trên toàn cầu có thể được tự động hóa bởi AI.
- AI có thể tác động lớn nhất đến các hoạt động trong các công việc được trả lương cao.
8. Rủi ro và cân nhắc về mặt đạo đức:
- Thiên vị và phân biệt đối xử: AI có thể phản ánh những thành kiến tồn tại trong văn bản mà nó học được.
- Độc hại: Một số LLM có thể đưa ra những lời nói độc hại hoặc có hại khác.
- Hallucination (ảo giác): LLM có thể tạo ra thông tin sai lệch.
- Mất việc làm: AI có thể dẫn đến mất việc làm trong một số lĩnh vực.
9. Các bước xây dựng AI trong công ty:
- Thu thập dữ liệu.
- Xây dựng nhóm AI.
- Đào tạo AI.
- Phát triển chiến lược AI.
- Truyền thông nội bộ và bên ngoài.
Hy vọng điều này giúp bạn hiểu rõ hơn về AI.
(Tổng hợp)